Ông Lê Đức Anh
- Họ và tên khai sinh: LÊ ĐỨC ANH
- Họ và tên thường gọi: Lê Đức Anh
- Bí danh: Sáu Nam
- Sinh ngày 01 tháng 12 năm 1920
- Quê quán: xã Lộc An, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế
- Dân tộc: Kinh Tôn giáo: Không
- Ngày vào Đảng CSVN: 30/5/1938 , ngày chính thức: 05/10/1938
- Khen thưởng: + Huân chương Sao vàng
+Huân chương Hồ Chí Minh
+ Huân chương Quân công hạng Nhất
+ Huân chương Chiến công hạng Nhất
+ Huân chương Chiến thắng hạng Nhất
Và nhiều Huân chương cao quý của nhà nước Liên Xô; Cu Ba; Cam phuchia; Lào
- Đại biểu Quốc hội khóa: VI, VIII và IX
- Uỷ viên Trung ương Đảng khóa: IV, V, VI, VII và VIII
- Uỷ viên Bộ Tại bet 188 khóa: V, VI, VII và VIII
- Từ năm 1937- 1944: Bắt đầu tham gia hoạt động cách mạng, trong Mặt trận Dân chủ huyện Phú Vang và Phú Lộc tỉnh Thừa Thiên Huế
- Năm 1944: Tổ chức và phụ trách các nghiệp đoàn cao su ở Lộc Ninh.
- Từ 8/1945-10/1948: Tham gia Quân đội, giữ các chức vụ từ Trung đội trưởng đến Tại bet 188 viên Tiểu đoàn và Trung đoàn.
- Từ 10/1948-1950: Tham mưu trưởng các Quân khu 7, Quân khu 8 và đặc khu Sài Gòn-Chợ Lớn.
- Từ 1951-1954: Tham mưu phó, quyền Tham mưu Trưởng Bộ Tư lệnh Nam Bộ.
- Từ 1955-1963: Cục phó Cục Tác chiến; Cục Trưởng Cục Quân lực thuộc Bộ Tổng Tham mưu QĐND Việt Nam.
- Từ 8/1963-02/1964: Phó Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam.
- Từ 02/1964-1974: Phó Tư lệnh, kiêm Tham mưu trưởng Quân Giải phóng Miền Nam; Tư lệnh Quân khu 9 (năm 1969).
- Từ 1974-1975: Phó Tư lệnh Quân giải phóng Miền Nam, (tháng 4/1974 được thăng quân hàm vượt cấp từ Đại tá lên Trung tướng); Phó Tư lệnh chiến dịch Hồ Chí Minh, kiêm Tư Lệnh cánh quân hướng Tây Nam đánh vào Sài Gòn.
- Từ 1976-1980: Tư lệnh Quân khu 9; Tư lệnh kiêm Chính ủy Quân khu 7, kiêm chỉ huy trưởng Cơ quan tiền phương của Bộ Quốc phòng ở mặt trận Tây Nam; được thăng quân hàm Thượng tướng năm 1981.
- Từ 1981-1986: Thứ trưởng Bộ Quốc phòng, kiêm tư lệnh quân tình nguyện Việt Nam tại Camphuchia; được Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa V bầu vào Bộ Tại bet 188 (năm 1982); được thăng quân hàm Đại tướng năm 1984; được giao giữ chức Tổng Tham mưu trưởng QĐND Việt Nam năm 1986.
Từ 02/1987-8/1991: là Ủy viên Bộ Chính Trị BCH TW ĐCS Việt Nam (khóa VI: 1986-1991), Phó Bí thư Đảng ủy Quân sự Trung ương; Bộ trưởng Bộ Quốc phòng nước CHXHCN Việt Nam; là Ủy viên Thường vụ Bộ Tại bet 188 BCH TW ĐCS Việt Nam (khóa VII1991-1997), Thường trực Bộ Tại bet 188 .
- Từ 1992-9/1997: là Ủy viên Thường vụ Bộ Tại bet 188 BCH TW ĐCS Việt Nam; là Chủ tịch nước CHXHCN Việt Nam.
- Từ 12/1997-04/2001: là Ủy viên Ban cố vấn BCH TW ĐCS Việt Nam.
- từ 04/2001: Nghỉ hưu.